Cộng đồng dân tộc DAO gồm nhiều nhóm địa phương, như: Dao Đó, Dao Tiền, Dao Quần trắng, Dao Quần chẹt, Dao Lô Gang (Dao Thanh Phán), Dao Thanh Tuyến (Dao Áo Dài). Xưa kia Người DAO được gọi là: Mán, Động, Xá, v.v…
Dân số DAO có khoảng 685.432 người, phạm vi cư trú của họ trải rộng vùng biên giới Việt-Trung, tới một số tỉnh miền núi, trung du Bắc Bộ, trong đó tập trung ở các tỉnh Hà Giang1, Tuyên Quang2, Lào Cai 3, Yên Bái 4, Quảng Ninh5, Cao Bằng6, Bắc Kạn7, Lai Châu8, Lạng Sơn9, Thái Nguyên10, Sơn La11, Hòa Bình12, Phú Thọ13… Gần đây họ đã có mặt tại các tỉnh Tây Nguyên14 và Đông Nam Bộ15. Tiếng nói của họ thuộc nhóm ngôn ngữ Hmông–Dao16. Các nhóm DAO đều thờ tổ tiên là Bàn Hồ17.
Người DAO sinh sống trong 3 loại nhà khác nhau: nhà sàn, nhà nửa sàn nửa đất, nhà đất (nhà trệt). Họ sống bằng nghề trồng lúa nương và ruộng nước, ngày nay một số vùng đã phát triển cây công nghiệp khác như quế, cà phê, chè… Ngoài lúa họ còn trồng màu. Nông cụ sản xuất thô sơ nhưng kỹ thuật canh tác đã có nhiều tiến bộ. Một số nghề thủ công đã phát triển như dệt vải, rèn, mộc, làm giấy, ép dâu…
Xưa kia người DAO chăn nuôi nhiều lợn, gà nhưng chủ yếu dùng trong những ngày ma chay, cưới xin, lễ tết. Hiện nay, ớ nhiều nơi chăn nuôi của họ đã tiến gần đến sản xuất hàng hóa.
Xưa đàn ông DAO đế tóc dài búi sau gáy, hoặc để chỏm tóc trên đỉnh đầu. Ngày nay, hầu hết đã cắt tóc ngắn. Y phục thường gồm quần và áo ngắn, áo dài. Trang phục của phụ nữ phong phú hơn, giữ được nhiều nét trang trí hoa văn truyền thống. Phụ nữ DAO để tóc dài. Cô dâu trong ngày cưới đội mũ. Dưới chế độ cũ, cưới xin gồm nhiều nghi lễ phức tạp. Ngoài việc ở rể: có thời hạn bắt buộc với mọi người và có một số người ở rể vĩnh viễn. Tuy nhiên phổ biến là sau lễ cưới, vợ về nhà chồng. Ma chay phản ánh nhiều tục lệ xa xưa. Ở một vài vùng có tục hóa táng cho người chết từ 12 tuổi trở lên. Người DAO có nhiều tín ngưỡng về thần linh, ma quỉ, có một số tục lệ thờ cúng phúc tạp và tốn kém.
Người DAO có quan hệ họ hàng chặt chẽ, thông qua tên đệm có thể xác định thứ bậc, vai vế của các thành viên trong họ. Người DAO có nền văn hóa và lịch sử lâu đời. Kho tàng tri thức dân gian rất phong phú, đặc biệt là y học dân gian.
Họ không có văn tự riêng mà sử dụng chữ Hán đã được Dao hóa, gọi là chữ Nôm Dao18.
MỜI XEM:
◊ CỘNG ĐỒNG 54 Dân tộc Việt Nam – Phần 1.
◊ Người BA NA trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BỐ Y trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRÂU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRU-VÂN KIỀU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHƠ RO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHĂM trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHỨT trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CỐNG trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CƠ HO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BRAU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BO Y Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BA NA Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BRU-VAN KIEU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHO RO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHAM Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHUT Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CONG Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO HO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO LAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The DAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The COMMUNITY of 54 Ethnic Groups in Vietnam – Section 1.
◊ v.v…
CHÚ THÍCH:
1 : … đang cập nhật…
BAN TU THƯ
06 /2020
GHI CHÚ:
◊ Nguồn văn liệu và hình ảnh: 54 Dân tộc Việt Nam, NXB. Thông Tấn, 2008.
◊ Các chú thích bổ sung và chữ nghiêng do Ban Tu Thư – thanhdiavietnamhoc.com thiết lập.