Dân tộc GIA RAI có khoảng 350.766 người, cư trú tập trung ớ tỉnh Gia Lai 1, một bộ phận ở tỉnh Kon Tum2 và phía Bắc tỉnh Đắc Lắc3. Cộng đồng GIA RAI có các nhóm địa phương: Tơ-buăn, Mthur, Hdrung, Chor, A ráp. Người GIA RAI có tiếng nói gần gũi với tiếng Ê Đê, Chăm, Ra Giai, Chu Ru, thuộc nhóm Malayô-Pôlinêdi, hệ ngôn ngữ Nam Đảo4.
Về tôn giáo, người GIA RAI tin vào Giàng (thần), thực hiện nhiều nghi lễ liên quan đến thần trong sản xuất và đời sống.
Người GIA RAI sổng chủ yếu bằng nghề trồng trọt nương rẫy, lúa tẻ là cây lương thực chính. Công cụ canh tác của người GIA RAI giản đơn, chủ yếu là con dao chặt cây, phát rừng, cái cuốc giẫy cỏ, xới đất và cây gậy chọc lổ khi tra hạt giống. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, chó, gà phát triển. Xưa kia, người GIA RAI có đàn ngựa khá đông và họ còn nuôi cá voi. Đàn ông thạo đan lát các loài gùi, gió, đàn bà giỏi dệt khố váy, mền đắp, vải may áo cho gia đình. Săn bắt, hái lượm, đánh cá là những hoạt động kinh têế phụ khác có ý nghĩa đáng kể đối với đời sống của họ xưa và nay.
Người GIA RAI sống thành từng làng (plơi, hay bôn). Có nơi ở nhà dài, có nơi làm nhà nhỏ, nhưng đều là nhà sàn, và mỏở cửa chính nhìn về hướng Bắc. Trong làng, ông truởng làng cùng các bô lão có uy tín lớn và giữ vai trò điều hành mọi sinh hoạt tập thể, ai nấy đều nghe và làm theo. Mỗi làng ở vùng phía Bắc có nhà rông cao vút. Dân tộc GIA RAI theo truyền thống mẫu hệ, phụ nữ tự do lựa chọn người bạn đời và chủ động việc hôn nhân. Sau lễ cưới, chàng trai về ở nhà vợ, không được thừa kế tài sản của cha mẹ đẻ. Trái lại, con gái lấy chồng lần lượt tách khỏi cha mẹ ra ở riêng, được phân chia một phân tài sản. Con cái đều mang họ mẹ. Ngoài xã hội, đàn ông đóng vai trò quan trọng hơn, nhưng trong nhà phụ nữ có ưu thế hơn. Ngày xưa, có tục những người cùng dòng họ (theo phía mẹ) khl chết chôn chung một mồ, nay tục này đã giảm.
Nói đến dân tộc GIA RAI phải kể đến nhũng trường ca, truyện cổ nối tiếng như “Đăm Di đi săn”, “Xinh Nhã”… Họ cũng độc đáo trong nghệ thuật chơi chiêng, còng, trống, cạnh đó là đàn T’rưng, đàn Tung-nưng, đàn Klong-pút. Nhưng nhạc cụ truyền thống này gắn liền với đời sống tinh thần của họ. Người GIA RAI hầu như đều biết hát và múa từ tuối nhi đồng cho đến khi già yếu, không còn đủ sức nữa, mới chịu đứng ngoài những cuộc nhảy múa nhân lễ hội tổ chức trong làng hay trong gia đình.
MỜI XEM:
◊ CỘNG ĐỒNG 54 Dân tộc Việt Nam – Phần 1.
◊ Người BA NA trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BỐ Y trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRÂU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRU-VÂN KIỀU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHƠ RO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHĂM trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHỨT trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CỐNG trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CƠ HO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người GIẤY trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CỜ LAO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người DAO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
MỜI XEM THÊM:
◊ English version (en-VersiGoo): The BRAU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BO Y Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BA NA Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BRU-VAN KIEU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHO RO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHAM Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHUT Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CONG Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO HO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO LAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The DAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The GIAY Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The GIA RAI Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The COMMUNITY of 54 Ethnic Groups in Vietnam – Section 1.
◊ English version (en-VersiGoo): The COMMUNITY of 54 Ethnic Groups in Vietnam – Section 2.
◊ v.v…
CHÚ THÍCH:
1 : … đang cập nhật…
BAN TU THƯ
07 /2020
GHI CHÚ:
◊ Nguồn văn liệu và hình ảnh: 54 Dân tộc Việt Nam, NXB. Thông Tấn, 2008.
◊ Các chú thích bổ sung và chữ nghiêng do Ban Tu Thư – thanhdiavietnamhoc.com thiết lập.