Dân tộc KHÁNG có khoảng 15.213 người, ở Sơn La1, Điện Biên2 và Lai Châu3. Người KHÁNG còn có tên gọi khác là: Xá Khao, Xá Xúa, Xá Đôn, Xá Dâng, Xá Hộc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm. Tiếng Kháng thuộc nhóm ngôn ngữ Môn-Khơme4.
Xưa người KHÁNG làm rẫy theo lối chọc lỗ tra hạt, trồng nhiều lúa nếp làm lương thực chính, nay nhiều nơi chuyển sang cày bừa đất, gieo hạt, có ruộng bậc thang nhưng không nhiều. Nay nhiều nơi đã làm ruộng nước và trồng rừng. Họ chăn nuôi gà, Iợn, trâu là phổ biến. Đồ đan: ghế, rổ, rá, nia, hòm, gùi… Họ thường dùng loại gùi một quai, đeo qua trán. Làm và sử dụng thuyền độc mộc đuôi én là nét độc đáo của dân tộc Kháng.
Xưa kia họ trồng bông rồi đem bông đổi lấy vải và đồ mặc của người Thái nên trang phục giống người Thái. Phụ nữ đều nhuộm răng đen, ăn trầu. Nay tập quán này đã phai mờ. Người KHÁNG ở nhà sàn, mái kiểu mai rùa và hai cửa ra vào ở hai đầu hồi, hai cửa sổ ở hai vách bên. Trong nhà có hai bếp – một bép để nấu ăn hàng ngày, còn một bếp để tiếp khách và nấu đồ cúng khi bố mẹ chết. Tục cưới xin của người KHÁNG phần lần lượt trải qua các lễ thức sau: dạm hỏi, xin ở rể, cưới. Lễ cưới lần đầu là lễ đi ở rể. Lễ cưới lần hai, mới đón dâu về nhà chồng để gầy dựng gia đình riêng. Ông cậu có vai trò đặc biệt trong việc dựng vợ gả chồng cho cháu.
Theo phong tục KHÁNG, người chết được chôn cất chu đáo, trên mộ có nhà mồ ở đó họ đặt đồ đạc chia cho người chết: hòm đựng quần áo, giỏ cơm, ông hút rượu, bát, dĩa, v.v… Phía đầu mộ chôn một cột cao 3-4 mét, trên đỉnh có con chim gô và treo chiếc áo của vợ (hay chồng) người chết.
Người KHÁNG quan niệm mỗi người có 5 “hồn“. Sau khi chết, một hồn ở tại nhà, một hồn ở rẫy, một hồn ở gốc cây bị chặt để làm quan tài, một hồn ở nhà mồ, còn một hồn lên trời. Bố mẹ chết trở thành ma nhà, được thờ trên tấm phên ở gốc nhà. Hàng năm dân bản cúng ma trời và ma đất một lần.
MỜI XEM:
◊ CỘNG ĐỒNG 54 Dân tộc Việt Nam – Phần 1.
◊ Người BA NA trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BỐ Y trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRÂU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRU-VÂN KIỀU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHƠ RO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHĂM trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHỨT trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CỐNG trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CƠ HO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người GIẤY trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CỜ LAO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người DAO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
MỜI XEM THÊM:
◊ English version (en-VersiGoo): The BRAU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BO Y Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BA NA Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BRU-VAN KIEU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHO RO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHAM Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHUT Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CONG Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO HO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO LAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The DAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The GIAY Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The GIA RAI Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The HOA Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The KHANG Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The COMMUNITY of 54 Ethnic Groups in Vietnam – Section 1.
◊ English version (en-VersiGoo): The COMMUNITY of 54 Ethnic Groups in Vietnam – Section 2.
◊ v.v…
CHÚ THÍCH:
1 : … đang cập nhật…
BAN TU THƯ
08 /2020
GHI CHÚ:
◊ Nguồn văn liệu và hình ảnh: 54 Dân tộc Việt Nam, NXB. Thông Tấn, 2008.
◊ Các chú thích bổ sung và chữ nghiêng do Ban Tu Thư – thanhdiavietnamhoc.com thiết lập.