Dân tộc TÀ ÔI có khoảng 38.946 người, bao gồm 3 nhóm địa phương Ta-uốt (Ta Ôi, Tà-hoi), Pa Cồ và Ba Hi. Đồng bào sống tập trung ở huyện A Lưới (Thừa Thiên-Huế)1 và Hương Hóa (Quảng Trị)2. Tiếng TÀ ÔI thuộc nhóm ngôn ngữ Môn-Khơme và gần gũi với tiếng Bru-Vân Kiều, Cơ-tu.
Người TÀ ÔI trước đây làm rẫy là chính, gần đây ở một số nơi đồng bào làm ruộng nước, có vườn cây ăn quả, đào ao thả cá. Trang phục phụ nữ có áo, váy, có nơi dùng loại váy dài kéo lên che ngực thay áo. Nam giới đống khố, mặc áo hoặc ở trần. Đồ trang sức bằng đồng, bạc, hạt cườm, xương là phổ biến. Tục cà răng, căng tai, xăm mình, để tóc lá bài trước trán nay đã phai nhạt. Ngày nay nhiều nơi ăn mặc như người Việt. Làng người TA ÔI theo truyền thóống thường có một ngôi nhà công cộng kiểu nhà rông dựng giữa làng, có vùng lại chỉ có ngôi “nhà mà” dựng ngoài khu gia cư để hội tự dân làng khi có lễ hội và sinh hoạt chung. Xưa kia họ ở nhà sàn dài, trong nhà ngăn phên thành từng buồng cho mỗi gia đình nhỏ, ngoài ra còn có không gian chung để hội họp và tiếp khách. Trước kia có những nhà dài khoảng 11 mét. Hiện nay nhà dài không còn, thay vào đó là nhà sàn nhỏ hoặc nhà trệt.
Từng dòng họ người TÀ ÔI có tên gọi riêng, có kiêng kị nhất định. Con cái đều mang họ cha, chỉ con trai được thừa hưởng gia tài.
Trưởng họ đóng vai trò quan trọng trong cả việc làng.
Thanh niên nam nữ TÀ ÔI tự do tìm hiểu nhau qua tục đi “sim” tình tự nơi chòi rẫy. Họ trao vật làm tin cho nhau, rồi nhà trai nhờ người mai mối. Sau lễ cưới, cô dâu cư trú ở nhà chồng. Việc kết hôn giữa con trai cô với con gái cậu được khuyến khích, nhưng nếu trai họ A đã lấy vợ ở họ B, thì trai họ B không được làm rể họ A mà phải tìm vợ ở các họ khác.
Người TÀ ÔI tin vào đa thần và có nhiều lễ hội cúng Giàng (thần) phù hộ cho người, cho mùa màng và gia súc. Người TÀ ÔI có tục cải táng mới làm nhà mồ đẹp, trang trí công phu và dựng tượng quanh bờ rào mồ.
Người TÀ ÔI có nhiều tục ngữ, ca dao, cầu đố, có nhiều truyện cổ kể về các chủ đề: nguồn gốc tộc người, nguồn gốc dòng họ, cuộc đấu tranh giữa kẻ giàu với người nghèo, giữa cái thiện với cái ác, tình yêu chung thủy, v.v… Dân ca có các điệu ka-loi, ba-boih, min và đặc biệt là điệu cha chấp trữ tình. Chiêng, cồng dàn, sáo, kèn, trống, khèn là những loại nhạc cụ thường gặp ở vùng đồng bào TÀ ÔI, trong đó có đàn Ta Lư nổi tiếng.
MỜI XEM:
◊ CỘNG ĐỒNG 54 Dân tộc Việt Nam – Phần 1.
◊ Người BA NA trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BỐ Y trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRÂU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRU-VÂN KIỀU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHƠ RO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHĂM trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHỨT trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CỐNG trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CƠ HO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người GIẤY trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CỜ LAO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người DAO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
MỜI XEM THÊM:
◊ English version (en-VersiGoo): The BRAU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BO Y Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BA NA Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BRU-VAN KIEU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHO RO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHAM Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHUT Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CONG Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO HO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO LAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The DAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The GIAY Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The GIA RAI Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The HOA Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The KHANG Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The KHMER Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The COMMUNITY of 54 Ethnic Groups in Vietnam – Section 1.
◊ English version (en-VersiGoo): The COMMUNITY of 54 Ethnic Groups in Vietnam – Section 2.
◊ v.v…
CHÚ THÍCH:
1 : … đang cập nhật…
BAN TU THƯ
09 /2020
GHI CHÚ:
◊ Nguồn văn liệu và hình ảnh: 54 Dân tộc Việt Nam, NXB. Thông Tấn, 2008.
◊ Các chú thích bổ sung và chữ nghiêng do Ban Tu Thư – thanhdiavietnamhoc.com thiết lập.