Dân tộc TÀY là một cộng đồng thuộc nhóm ngôn ngữ Tày-Thái1, có số dân khoảng 1.597.712 người, đông nhất trong các dân tộc thiểu số ở nước ta. Người TÀY còn có tên gọi khác là Thố và bao gồm cả các nhóm: Ngạn, Phén, Thu Lao, Pa Dí… Phần đông người TÀY cư trú ven các thung lũng, vùng thấp ở các tỉnh Cao Bằng2, Lạng Sơn3, Bắc Cạn4, Thái Nguyên5, Quảng Ninh6 và môt số vùng thuộc Bắc Giang7, v.v… Nay họ đã di cư vào các tỉnh Tây Nguyên8 và Đông Nam Bộ9.
Người TÀY có một nền nông nghiệp cổ truyền khá phát triển với đủ loại cây trồrg như lúa, ngô, khoai… và rau quả, mùa nào thức đó. Bản của người TÀY thường ỏở xung quanh các cánh đồng ở thung lũng, ven sông suối hoặc bên cạnh các con đường lớn. Tên bản thường đặt theo tên đồi núi, đồng ruộng hoặc sông, suối. Mỗi bản có từ vài ba chục đến hàng trăm nóc nhà. Bản có nhiều xóm nhỏ. Nhà ở có nhà sàn, nhà đất và một số vùng giáp biên giới có loại nhà phòng thủ. Trong nhà phân biệt phòng nam ở ngoài, nữ ở trong buồng.
Người TÀY thường mặc quần áo vải bông nhuộm chàm, áo phụ nữ dài đến bắp chân, ống tay hẹp, xé nách cài khuy ở bên phải.
Người TÀY thường quý con trai hơn và có quy đinh rõ ràng trong quan hệ giữa các thành viên trong nhà. Vợ chồng yêu thương nhau, ít ly hôn. Đã từ lâu không còn tục ở rể.
Thờ cúng tổ tiên là nghi lễ tôn giáo quan trọng hàng đầu của người TÀY. Nơi thờ tổ tiên chiếm vị trí trung tâm, tôn nghiêm nhất trong nhà. Phụ nữ mới sinh con không được đến chỗ thờ tổ tiên.
Người TÀY có một nền văn nghệ cổ truyền phong phú, đủ các thể loại, thơ, ca, múa nhạc, múa rối. Tục ngữ, ca dao chiếm một khối lượng đáng kế. Các điệu dân ca phổ biến nhất là hát lượn, hát đám cưới, ru con. Người TÀY mến khách, cởi mở, dễ làm quen và thích nói chuyện. Họ rất trọng người cùng tuổi, khi đã kết nghĩa bạn bè thì coi nhau như anh em ruột thịt bà con thân thích của mình.
MỜI XEM:
◊ CỘNG ĐỒNG 54 Dân tộc Việt Nam – Phần 1.
◊ Người BA NA trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BỐ Y trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRÂU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRU-VÂN KIỀU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHƠ RO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHĂM trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHỨT trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CỐNG trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CƠ HO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người GIẤY trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CỜ LAO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người DAO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
MỜI XEM THÊM:
◊ English version (en-VersiGoo): The BRAU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BO Y Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BA NA Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BRU-VAN KIEU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHO RO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHAM Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHUT Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CONG Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO HO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO LAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The DAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The GIAY Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The GIA RAI Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The HOA Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The KHANG Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The KHMER Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The COMMUNITY of 54 Ethnic Groups in Vietnam – Section 1.
◊ English version (en-VersiGoo): The COMMUNITY of 54 Ethnic Groups in Vietnam – Section 2.
◊ v.v…
CHÚ THÍCH:
1 : … đang cập nhật…
BAN TU THƯ
09 /2020
GHI CHÚ:
◊ Nguồn văn liệu và hình ảnh: 54 Dân tộc Việt Nam, NXB. Thông Tấn, 2008.
◊ Các chú thích bổ sung và chữ nghiêng do Ban Tu Thư – thanhdiavietnamhoc.com thiết lập.