Dân tộc XTIÊNG có khoảng 74.402 người. Họ cư trú tập trung tại tỉnh Bình Phước1 và một phần sinh sống ở Đồng Nai2 và Tây Ninh3. Có hai nhóm địa phương: Bù Đéc và Sừ La. Nhóm Bù Đéc ở vùng thấp, biết làm ruộng nước và dùng trâu, bò kéo cày từ khá lâu. Nhóm Sù Lơ ở vùng cao, làm rẫy là chủ yếu, sống gần gũi với người Mnông và người Mạ. Dân tộc XTIÊNG còn có tên gọi là Xa-điêng. Tiếng XTIÊNG thuộc nhóm ngôn ngữ Môn-Khơme4.
Ngày nay, người XTIÊNG ở nhiều nơi đã định canh định cư, từng gia điình nhỏ làm nhà ở riêng. Vùng cao ở nhà trệt, vùng thấp ở nhà sàn. Họ Điểu là họ phổ biến khắp vùng XTIÊNG. Làng XTIÊNG có truyền thống tự quản, đứng đầu là một ông già am hiểu tập tục, có uy tín lớn, tháo vát và thường là nguời giàu có ở làng. Mức giàu được tính bằng tài sản như: trâu, bò, chiêng, cồng, ché, vòng trang sức…
Thông thường con trai từ tuổi 19-20, con gái từ tuổi 15-17, bắt đầu tìm bạn đời. Sau lễ cưới, cô dâu về nhà chồng hoặc chú rể về ở nhà vợ. Trang phục của người XTIÊNG khá đơn giản, đàn bà mặc váy, đàn ông đóng khố. Mùa đông, người ta choàng một tấm vải để chống rét. Người XTIÊNG để tóc dài, búi sau gáy, xâu lỗ tai để đeo khuyên bằng gỗ hay ngà voi. Xưa kia, họ xăm mặt, xăm mình với những hoa văn giản đơn. Mọi người, nam, nữ, già, trẻ đều thích đeo các loại vòng. Trẻ em còn nhỏ đeo lục lạc ở hai cổ chân.
Người XTIÊNG quan niệm “vạn vật hữu linh”, tin vào sức mạnh huyền bí của sấm, sét trời, đất, trăng, mặt trời. Tính chất thiêng liêng và quyền uy của thần được quy ước bằng vật hiến sinh màu trắng, gà trắng, lợn trắng, trâu trắng. Đồng bào tính tuổi theo mùa rẫy.
Người XTIÊNG ưa thích âm nhạc, nhạc cụ thường thấy nhất, là bộ chiêng 6 cái, bộ cồng 5 cáli. Chiêng không được gõ ở ngoài nhà, trừ ngày lễ đâm trâu. Chiêng dùng trong hội lễ, cả trong bộc lộ tình cảm, hòa giải xích mích giữa các gia đình. Ngoài chiêng cồng, còn có khèn bầu, sáo, v.v… cũng được đồng bào ưa thích. Cuối mùa khô, đồng bào hay chơi thả diều.
MỜI XEM:
◊ CỘNG ĐỒNG 54 Dân tộc Việt Nam – Phần 1.
◊ Người BA NA trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BỐ Y trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRÂU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người BRU-VÂN KIỀU trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHƠ RO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHĂM trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CHỨT trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CỐNG trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CƠ HO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người GIẤY trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người CỜ LAO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
◊ Người DAO trong Cộng đồng 54 Dân tộc anh em Việt Nam.
MỜI XEM THÊM:
◊ English version (en-VersiGoo): The BRAU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BO Y Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BA NA Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The BRU-VAN KIEU Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHO RO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHAM Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CHUT Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CONG Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO HO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The CO LAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The DAO Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The GIAY Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The GIA RAI Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The HOA Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The KHANG Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The KHMER Community of 54 Ethnic Groups in Vietnam.
◊ English version (en-VersiGoo): The COMMUNITY of 54 Ethnic Groups in Vietnam – Section 1.
◊ English version (en-VersiGoo): The COMMUNITY of 54 Ethnic Groups in Vietnam – Section 2.
◊ v.v…
CHÚ THÍCH:
1 : … đang cập nhật…
BAN TU THƯ
09 /2020
GHI CHÚ:
◊ Nguồn văn liệu và hình ảnh: 54 Dân tộc Việt Nam, NXB. Thông Tấn, 2008.
◊ Các chú thích bổ sung và chữ nghiêng do Ban Tu Thư – thanhdiavietnamhoc.com thiết lập.